Hotline: 0983 228 7190912 457 217 - 086 777 3599 

SẢN PHẨM
Hỗ trợ trực tuyến
Bán Hàng: 086 777 3599
0983 228 719 - 0912 457 217
vaisoiphuloc@gmail.com

Công ty Phú Lộc

HÌNH ẢNH CÔNG TY

LƯỢT TRUY CẬP
Visits Lượt truy cập:
Các khách hàng Ngày hôm nay: 44
Số thành viên Ngày hôm qua: 313
Tổng Tổng: 73928
Tin tức

Ngành bông Việt Nam thực trạng và dự báo - P 2!
25 Tháng Tám 2012 :: 12:00 CH :: 6573 Views :: Vải kaki

Theo số liệu của Tổng Cục Thống kê và Tổng Cục Hải quan Việt Nam, giá nhập khẩu vải sợi bông trung bình trong 2 tháng đầu năm 2010 là 1,588USS$/kg, tương đương 0.72USS$/lb, tăng với tốc độ 16,3%/năm.

 

VIETRADE - GIÁ CẢ tỷ giá ngày 30 tháng 3 năm 2010 $1 = VND19.100

Giá trong nước

Công ty Bông Việt Nam (VCC) mua bông hạt với mức giá trung bình là 10.500đ/kg, tương đương 0,55US$/kg và 0,25US$/lb, tăng 17% (theo VNĐ) và 7,8% (theo US$) so với niên vụ trước. VCC bán bông tới các nhà máy với giá từ 1,55US$ -  1,58US$/kg.

 

Giá nhập khẩu

Theo số liệu của Tổng Cục Thống kê và Tổng Cục Hải quan Việt Nam, giá nhập khẩu vải sợi bông trung bình trong 2 tháng đầu năm 2010 là 1,588USS$/kg, tương đương 0.72USS$/lb, tăng với tốc độ 16,3%/năm.

 

Bảng 3: Giá nhập khẩu bông trung bình của Việt Nam

Giá bông vải

1-6 năm 2006

1-6 năm 2007

1-2 năm 2008

1-2 năm 2009

1-2 năm 2010

$/kg

1,180

1,210

1,457

1,365

1,588

$/lb

0,535

0,549

0,661

0,619

0,720

Nguồn: Tổng cục Thống kê, Tổng Cục Hải quan


THƯƠNG MẠI

Niên vụ 2008/09, nước ta nhập khẩu 269.000 tấn vải bông (tương đương 1,236 triệu kiện), trị giá khoảng 382 triệu US$, với mức giá 1,420 US$/kg hay 0,64USS$/lb. 7 tháng đầu năm (từ tháng 8/2009 đến tháng 2/2010) niên vụ 2009/2010, kim ngạch nhập khẩu khoảng 202.800 tấn (tương đương 931.000 kiện).

 

Do nhu cầu mở rộng của ngành dệt may, dự báo niên vụ 2009/2010 nước ta sẽ phải nhập khẩu khoảng 310.000 tấn (tương đương 1,424 triệu kiện) vải bông, tăng 15% so với niên vụ trước.

 

Bảng 4: Kim ngạch nhập khẩu vải bông Việt Nam niên vụ 2007/08 và 2008/09: (đơn vị US$/mét tấn)

 

2008/09

2009/2010

 

8/1/2008

8/1/2009

 

Số lượng

(mét tấn)

Kim ngạch

(nghìn US$)

Giá

(US$/mét tấn)

Số lượng

(mét tấn)

Kim ngạch

(nghìn US$)

Giá

(US$/mét tấn)

Tháng 8

25.000

41.000

1.640

36.200

46.000

1.271

Tháng 9

25.000

41.000

1.640

32.300

43.062

1.333

Tháng 10

24.500

40.835

1.667

29.700

38.601

1.300

Tháng 11

20.200

33.128

1.640

24.500

34.300

1.400

Tháng 12

25.000

40.000

1.600

30.000

45.000

1.500

Tháng 1

13.200

18.276

1.385

32.600

50.384

1.546

Tháng 2

8.913

11.903

1.335

17.500

29.170

1.667

Tháng 3

11.140

14.000

1.257

 

 

 

Tháng 4

24.800

32.080

1.294

 

 

 

Tháng 5

24.800

29.540

1.191

 

 

 

Tháng 6

27.000

32.250

1.194

 

 

 

Tháng 7

39.450

47.840

1.213

 

 

 

Tổng (tháng 8 -  tháng 2)

141.813

226.142

1.595

202.800

286.517

1.413

TỔNG CỘNG

269.003

381.852

1.420

310.000 *

 

 

Nguồn: Tổng cục Thống kê, các nguồn thương mại khác và (*) dự báo của USDA.


Các nhà cung cấp bông chính

Bảng 5 bên dưới sẽ thống kê chi tiết kim ngạch nhập khẩu vải bông của nước ta từ năm 2005 đến năm 2009. Năm 2009, kim ngạch nhập khẩu vải bông của nước ta đạt khoảng 301.000 tấn, tăng với tốc độ 3,4%/năm. Hoa Kỳ tiếp tục là đối tác cung cấp vải bông lớn nhất cho nước ta, với kim ngạch chiếm gần 50% tổng kim ngạch nhập khẩu vải bông của nước ta. Tiếp đó là các nước châu Phi với tổng kim ngạch nhập khẩu khoảng 56.000 tấn. Ấn Độ là nhà cung cấp vải bông đứng thứ 3 cho nước ta, với kim ngạch khoảng 32.000 tấn, tương đương với 10,6% tổng kim ngạch của các thị trường.

 

Bảng 5: Nhập khẩu vải bông của nước ta theo nước từ năm 2005 đến năm 2009 (đơn vị: tấn)

Nước

2005

2006

2007

2008

2009

Châu Phi

66.000

62.500

54.454

47.670

56.000

Hoa Kỳ

39.000

37.771

66.713

123.970

147.500

Đài Loan

-

-

15.278

7.000

749

Ấn Độ

8.500

34.720

26.790

51.780

32.000

Mexico

6.000

8.500

2.751

1.060

1.736

Indonesia

-

-

2.037

5.030

670

Cộng đồng các quốc gia độc lập

6.000

6.500

5.509

2.000

1.697

Brazil

-

-

5.202

17.400

15.083

Australia

2.500

2.800

1.962

900

1.904

Hàn Quốc

n/a

n/a

1.828

1.500

 

Pakistan

n/a

2.200

1.595

3.530

9.104

Iran

n/a

1.800

1.396

250

 

Trung Quốc

1.432

500

3.109

510

48

Thổ Nhĩ Kỳ

-

-

983

112

49

Argentina

520

 

 

 

 

Các nước khác

22.000

32.709

21.002

28.606

34.052

TỔNG

150.000

190.000

211.111

291.350

301.112

Nguồn: Tổng Cục Hải quan Việt Nam, Các nguồn thương mại khác


Bảng 6: Kim ngạch NK vải bông của Việt Nam từ Hoa Kỳ

2005

2006

2007

2008

2009

Lượng (mét tấn)

37.967

36.701

66.713

125.013

147.498

Trị giá (nghìn US$)

46.647

45.864

88.216

192.603

171.453

Nguồn: Bộ Thương mại Hoa Kỳ, Cục Thống Kê Dân Số Hoa Kỳ, và thống kê Ngoại thương Hoa Kỳ


Kế hoạch phát triển bông giai đoạn 2015-2020

Ngày 8 tháng 1 năm 2010, Thủ tướng Chỉnh phủ đã phê duyệt Quyết định số 29/QĐ-TTg, chấp thuận Chương trình phát triển cây bông vải Việt Nam trong giai đoạn 2015-2020.

 

Bảng 7: Chương trình phát triển cây bông vải Việt Nam giai đoạn 2015-2020

 

2015

2020

Diện tích cây trồng

30.000

76.000

Diện tích có tưới

9.000

40.000

Năng suất bình quân (tấn/ha)

1,5

2

Năng suất bông có tưới bình quân (tấn/ha)

2

2,5

Sản lượng bông xơ (tấn)

20.000

60.000

Số lượng (1,000 kiện)

91,86

275,57

 

Theo chương trình này, định hướng phát triển sẽ là phát triển cây bông vải theo hướng tăng cường đầu tư thâm canh nâng cao năng suất, chất lượng, đảm bảo hiệu quả kinh tế nâng cao sức cạnh tranh của cây bông và bảo vệ môi trường sinh thái; chú trọng xây dựng và mở rộng diện tích vùng chuyên canh bông có tưới; xây dựng các trang trại trồng bông có hiệu quả kinh tế cao ở những nơi có điều kiện tự nhiên phù hợp với phát triển của cây bông vải. Các khu vực được chú trọng nhất là Đắk Lắk, Đắc Nông, Gia Lai; các tỉnh miền Đông và Duyên hải Nam Trung Bộ: Ninh Thuận, Bình Thuận, Bình Phước, Đồng Nai và Bà Rịa – Vũng Tàu; các tỉnh vùng núi phía Bắc: Điện Biên, Sơn La, Thanh Hóa, Bắc Giang, trong đó trọng tâm là các tỉnh Tây Nguyên.

 

Bảng 8: Dự báo của Việt Nam cho ngành công nghiệp dệt may đến năm 2020

Mô tả

Đơn vị

2010

2015

2020

1. Kim ngạch xuất khẩu

Triệu US$

12.000

18.000

25.000

2. Sơ lượng nhân công

Nghìn người

2.500

2.750

3.000

3. Các sản phẩm chính

 

 

 

 

- bông sơ

1000 mt

20

40

60

- Chất xơ, sợi polyester

1000 mt

120

210

300

- các loại sợi

1000 mt

350

500

650

- các loại vải

Triệu m2

1

1,5

2

-   sản phẩm dệt may

Triệu cái

1,8

2,85

4

4. dành cho thị trường trong nước

%

50

60

70


 

 

Các tin bài khác
Báo Giá Vải May Sơ Mi Thịnh Hành Nhất Năm 2025 07/08/2025
Vải Kaki Chống Tĩnh Điện Là Gì? Tại Sao Cần Dùng Nó? 07/06/2025
Báo Giá Vải Kaki Giá Rẻ, Giao Hàng Toàn Quốc 10/04/2025
Chuyên Cung Cấp Vải Kaki Chống Tĩnh Điện 19/12/2024
Nơi Chuyên Cung Cấp Vải Kaki Thun Hàn Quốc 19/11/2024
Ưu điểm và công dụng của vải kaki hàn quốc 19/10/2024
Vải kaki co giãn tốt không? Ứng dụng và công dụng của vải kaki 19/09/2024
Vải kaki pangrim là gì? Phân loại vải pangrim và ứng dụng 19/08/2024
Vải kaki Pangrim Hàn Quốc có tốt không? Các loại vải kaki Hàn Quốc 19/07/2024
Vải pangrim Hàn Quốc là gì? Ứng dụng của loại vải đặc biệt này 19/06/2024
Các loại vải may sơ mi được ưa chuộng nhất hiện nay 19/05/2024
Thông tin về vải kaki chống tĩnh điện: ưu điểm, ứng dụng, những lưu ý. 14/04/2024
Tổng hợp các loại vải kaki có giá rẻ, chất lượng hiện nay 17/03/2024
Các loại vải kaki cao cấp có tính ứng dụng cao trong may mặc 18/02/2024
Những ứng dụng của vải kaki 100 cotton 14/01/2024
Nguồn gốc vải kaki thun Hàn Quốc và những ứng dụng 17/12/2023
Vải Kaki Hàn Quốc - Sự Lựa Chọn Tối Ưu Cho Thời Trang Hiện Đại 19/11/2023
Phong Cách Độc Đáo Thu Hút Mọi Ánh Nhìn Với Vải Kaki Co Giãn 16/10/2023
Vải Kaki Pangrim - Sự Lựa Chọn Hàng Đầu Cho Trang Phục Công Việc 18/09/2023
Vải Pangrim 2721 - Sự Lựa Chọn Hoàn Hảo Cho Trang Phục Công Việc 14/08/2023
Khám Phá Sự Thoải Mái Và Chất Lượng Của Vải Kaki Pangrim Hàn Quốc 17/07/2023
Khám Phá Sự Thoải Mái Và Chất Lượng Của Vải Kaki Pangrim Hàn Quốc 17/07/2023
Vải Pangrim Hàn Quốc - Sự Hoàn Hảo Giữa Truyền Thống Và Hiện Đại 19/06/2023
Vải pangrim 2721 là gì? Ứng dụng của vải pangrim 2721 16/06/2022
Tìm hiểu về vải may quần áo bảo hộ lao động kaki pangrim hàn quốc 16/06/2022
Vải kaki co giãn tốt không? Công dụng chính của vải kaki co giãn 16/06/2022
Vải kaki hàn quốc là gì? Tác dụng của vải kaki Hàn Quốc 16/06/2022
Vải pangrim Hàn Quốc - vải may quần áo bảo hộ chất lượng cao 16/06/2022
Vải kaki là gì? Các loại vải kaki giá rẻ được ưa chuộng 15/06/2022
Vải kaki chống tĩnh điện là gì? Ưu điểm của vải kaki chống tĩnh điện 15/06/2022
CÔNG TY CP KINH DOANH VẢI SỢI PHÚ LỘC THÔNG TIN CẦN BIẾT BẢN ĐỒ
Địa chỉ : Số 65 - 67 đường Hồng Hà, phường Phúc Xá, quận Ba Đình, TP Hà Nội
ĐT: PKD: 02439274190 - 086 777 3599
Chị Ngọc: 0983.228.719
Anh Bằng 0912.457.217 
Website: http://www.vaisoiphuloc.vn
Email: vaisoiphuloc@gmail.com
 
   
Giờ làm việc:
Sáng từ: 7h30 - 12h
Chiều từ: 13h30 - 17h
Nghỉ chủ nhật và các ngày lễ tết theo lịch nhà nước

CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH
VẢI SỢI PHÚ LỘC

Địa chỉ : Số 65 - 67 đường Hồng Hà,
phường Phúc Xá, quận Ba Đình, TP Hà Nội
ĐT: PKD: 0243.9274.190/ 0867.773.599
Chị Ngọc: 0983.228.719
Anh Bằng 0912.457.217 
Website: http://www.vaisoiphuloc.vn
Email: vaisoiphuloc@gmail.com
10 Tháng Tám 2025       Đăng Nhập 
Copyright by Vải Sợi Phú Lộc | Thỏa Thuận Dịch Vụ | Bảo Vệ Thông Tin