VIETRADE - GIÁ CẢ tỷ giá ngày 30 tháng 3 năm 2010 $1 = VND19.100
Giá trong nước
Công ty Bông Việt Nam (VCC) mua bông hạt với mức giá trung bình là 10.500đ/kg, tương đương 0,55US$/kg và 0,25US$/lb, tăng 17% (theo VNĐ) và 7,8% (theo US$) so với niên vụ trước. VCC bán bông tới các nhà máy với giá từ 1,55US$ - 1,58US$/kg.
Giá nhập khẩu
Theo số liệu của Tổng Cục Thống kê và Tổng Cục Hải quan Việt Nam, giá nhập khẩu vải sợi bông trung bình trong 2 tháng đầu năm 2010 là 1,588USS$/kg, tương đương 0.72USS$/lb, tăng với tốc độ 16,3%/năm.
Bảng 3: Giá nhập khẩu bông trung bình của Việt Nam
Giá bông vải
|
1-6 năm 2006
|
1-6 năm 2007
|
1-2 năm 2008
|
1-2 năm 2009
|
1-2 năm 2010
|
$/kg
|
1,180
|
1,210
|
1,457
|
1,365
|
1,588
|
$/lb
|
0,535
|
0,549
|
0,661
|
0,619
|
0,720
|
Nguồn: Tổng cục Thống kê, Tổng Cục Hải quan
THƯƠNG MẠI
Niên vụ 2008/09, nước ta nhập khẩu 269.000 tấn vải bông (tương đương 1,236 triệu kiện), trị giá khoảng 382 triệu US$, với mức giá 1,420 US$/kg hay 0,64USS$/lb. 7 tháng đầu năm (từ tháng 8/2009 đến tháng 2/2010) niên vụ 2009/2010, kim ngạch nhập khẩu khoảng 202.800 tấn (tương đương 931.000 kiện).
Do nhu cầu mở rộng của ngành dệt may, dự báo niên vụ 2009/2010 nước ta sẽ phải nhập khẩu khoảng 310.000 tấn (tương đương 1,424 triệu kiện) vải bông, tăng 15% so với niên vụ trước.
Bảng 4: Kim ngạch nhập khẩu vải bông Việt Nam niên vụ 2007/08 và 2008/09: (đơn vị US$/mét tấn)
|
2008/09
|
2009/2010
|
|
8/1/2008
|
8/1/2009
|
|
Số lượng
(mét tấn)
|
Kim ngạch
(nghìn US$)
|
Giá
(US$/mét tấn)
|
Số lượng
(mét tấn)
|
Kim ngạch
(nghìn US$)
|
Giá
(US$/mét tấn)
|
Tháng 8
|
25.000
|
41.000
|
1.640
|
36.200
|
46.000
|
1.271
|
Tháng 9
|
25.000
|
41.000
|
1.640
|
32.300
|
43.062
|
1.333
|
Tháng 10
|
24.500
|
40.835
|
1.667
|
29.700
|
38.601
|
1.300
|
Tháng 11
|
20.200
|
33.128
|
1.640
|
24.500
|
34.300
|
1.400
|
Tháng 12
|
25.000
|
40.000
|
1.600
|
30.000
|
45.000
|
1.500
|
Tháng 1
|
13.200
|
18.276
|
1.385
|
32.600
|
50.384
|
1.546
|
Tháng 2
|
8.913
|
11.903
|
1.335
|
17.500
|
29.170
|
1.667
|
Tháng 3
|
11.140
|
14.000
|
1.257
|
|
|
|
Tháng 4
|
24.800
|
32.080
|
1.294
|
|
|
|
Tháng 5
|
24.800
|
29.540
|
1.191
|
|
|
|
Tháng 6
|
27.000
|
32.250
|
1.194
|
|
|
|
Tháng 7
|
39.450
|
47.840
|
1.213
|
|
|
|
Tổng (tháng 8 - tháng 2)
|
141.813
|
226.142
|
1.595
|
202.800
|
286.517
|
1.413
|
TỔNG CỘNG
|
269.003
|
381.852
|
1.420
|
310.000 *
|
|
|
Nguồn: Tổng cục Thống kê, các nguồn thương mại khác và (*) dự báo của USDA.
Các nhà cung cấp bông chính
Bảng 5 bên dưới sẽ thống kê chi tiết kim ngạch nhập khẩu vải bông của nước ta từ năm 2005 đến năm 2009. Năm 2009, kim ngạch nhập khẩu vải bông của nước ta đạt khoảng 301.000 tấn, tăng với tốc độ 3,4%/năm. Hoa Kỳ tiếp tục là đối tác cung cấp vải bông lớn nhất cho nước ta, với kim ngạch chiếm gần 50% tổng kim ngạch nhập khẩu vải bông của nước ta. Tiếp đó là các nước châu Phi với tổng kim ngạch nhập khẩu khoảng 56.000 tấn. Ấn Độ là nhà cung cấp vải bông đứng thứ 3 cho nước ta, với kim ngạch khoảng 32.000 tấn, tương đương với 10,6% tổng kim ngạch của các thị trường.
Bảng 5: Nhập khẩu vải bông của nước ta theo nước từ năm 2005 đến năm 2009 (đơn vị: tấn)
Nước
|
2005
|
2006
|
2007
|
2008
|
2009
|
Châu Phi
|
66.000
|
62.500
|
54.454
|
47.670
|
56.000
|
Hoa Kỳ
|
39.000
|
37.771
|
66.713
|
123.970
|
147.500
|
Đài Loan
|
-
|
-
|
15.278
|
7.000
|
749
|
Ấn Độ
|
8.500
|
34.720
|
26.790
|
51.780
|
32.000
|
Mexico
|
6.000
|
8.500
|
2.751
|
1.060
|
1.736
|
Indonesia
|
-
|
-
|
2.037
|
5.030
|
670
|
Cộng đồng các quốc gia độc lập
|
6.000
|
6.500
|
5.509
|
2.000
|
1.697
|
Brazil
|
-
|
-
|
5.202
|
17.400
|
15.083
|
Australia
|
2.500
|
2.800
|
1.962
|
900
|
1.904
|
Hàn Quốc
|
n/a
|
n/a
|
1.828
|
1.500
|
|
Pakistan
|
n/a
|
2.200
|
1.595
|
3.530
|
9.104
|
Iran
|
n/a
|
1.800
|
1.396
|
250
|
|
Trung Quốc
|
1.432
|
500
|
3.109
|
510
|
48
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
-
|
-
|
983
|
112
|
49
|
Argentina
|
520
|
|
|
|
|
Các nước khác
|
22.000
|
32.709
|
21.002
|
28.606
|
34.052
|
TỔNG
|
150.000
|
190.000
|
211.111
|
291.350
|
301.112
|
Nguồn: Tổng Cục Hải quan Việt Nam, Các nguồn thương mại khác
Bảng 6: Kim ngạch NK vải bông của Việt Nam từ Hoa Kỳ
|
2005
|
2006
|
2007
|
2008
|
2009
|
Lượng (mét tấn)
|
37.967
|
36.701
|
66.713
|
125.013
|
147.498
|
Trị giá (nghìn US$)
|
46.647
|
45.864
|
88.216
|
192.603
|
171.453
|
Nguồn: Bộ Thương mại Hoa Kỳ, Cục Thống Kê Dân Số Hoa Kỳ, và thống kê Ngoại thương Hoa Kỳ
Kế hoạch phát triển bông giai đoạn 2015-2020
Ngày 8 tháng 1 năm 2010, Thủ tướng Chỉnh phủ đã phê duyệt Quyết định số 29/QĐ-TTg, chấp thuận Chương trình phát triển cây bông vải Việt Nam trong giai đoạn 2015-2020.
Bảng 7: Chương trình phát triển cây bông vải Việt Nam giai đoạn 2015-2020
|
2015
|
2020
|
Diện tích cây trồng
|
30.000
|
76.000
|
Diện tích có tưới
|
9.000
|
40.000
|
Năng suất bình quân (tấn/ha)
|
1,5
|
2
|
Năng suất bông có tưới bình quân (tấn/ha)
|
2
|
2,5
|
Sản lượng bông xơ (tấn)
|
20.000
|
60.000
|
Số lượng (1,000 kiện)
|
91,86
|
275,57
|
Theo chương trình này, định hướng phát triển sẽ là phát triển cây bông vải theo hướng tăng cường đầu tư thâm canh nâng cao năng suất, chất lượng, đảm bảo hiệu quả kinh tế nâng cao sức cạnh tranh của cây bông và bảo vệ môi trường sinh thái; chú trọng xây dựng và mở rộng diện tích vùng chuyên canh bông có tưới; xây dựng các trang trại trồng bông có hiệu quả kinh tế cao ở những nơi có điều kiện tự nhiên phù hợp với phát triển của cây bông vải. Các khu vực được chú trọng nhất là Đắk Lắk, Đắc Nông, Gia Lai; các tỉnh miền Đông và Duyên hải Nam Trung Bộ: Ninh Thuận, Bình Thuận, Bình Phước, Đồng Nai và Bà Rịa – Vũng Tàu; các tỉnh vùng núi phía Bắc: Điện Biên, Sơn La, Thanh Hóa, Bắc Giang, trong đó trọng tâm là các tỉnh Tây Nguyên.
Bảng 8: Dự báo của Việt Nam cho ngành công nghiệp dệt may đến năm 2020
Mô tả
|
Đơn vị
|
2010
|
2015
|
2020
|
1. Kim ngạch xuất khẩu
|
Triệu US$
|
12.000
|
18.000
|
25.000
|
2. Sơ lượng nhân công
|
Nghìn người
|
2.500
|
2.750
|
3.000
|
3. Các sản phẩm chính
|
|
|
|
|
- bông sơ
|
1000 mt
|
20
|
40
|
60
|
- Chất xơ, sợi polyester
|
1000 mt
|
120
|
210
|
300
|
- các loại sợi
|
1000 mt
|
350
|
500
|
650
|
- các loại vải
|
Triệu m2
|
1
|
1,5
|
2
|
- sản phẩm dệt may
|
Triệu cái
|
1,8
|
2,85
|
4
|
4. dành cho thị trường trong nước
|
%
|
50
|
60
|
70
|